Hotline: 0914331391 – Email: vannth@greenstarct.vn – Tầng 6, tòa nhà SAN NAM 78 Duy Tân, Cầu giấy, Hà Nội

Mẫu giấy uỷ quyền

Giấy ủy quyền là một văn bản pháp lý quan trọng, được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội. Bài viết này sẽ cung cấp các mẫu giấy ủy quyền chuẩn và hướng dẫn chi tiết cách lập giấy ủy quyền đúng quy định pháp luật hiện hành.

Giấy ủy quyền là gì?

Giấy ủy quyền là văn bản thể hiện việc một bên (gọi là bên ủy quyền) đồng ý cho phép một bên khác (gọi là bên được ủy quyền) thay mặt mình thực hiện một hoặc một số công việc nhất định.

Theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, ủy quyền là việc cá nhân, pháp nhân xác lập văn bản ủy quyền để người khác thay mặt mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

Giấy ủy quyền có giá trị pháp lý và được sử dụng trong nhiều trường hợp như:

  • Ủy quyền nhận tiền, nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội…
  • Ủy quyền giải quyết công việc hành chính, pháp lý
  • Ủy quyền quản lý tài sản, bất động sản
  • Ủy quyền đại diện doanh nghiệp ký kết hợp đồng
  • Ủy quyền nhận bằng tốt nghiệp, bảng điểm…

Tải về: Mẫu Giấy ủy quyền

Các loại giấy ủy quyền phổ biến

Có nhiều loại giấy ủy quyền khác nhau tùy theo mục đích và nội dung ủy quyền. Dưới đây là một số loại giấy ủy quyền phổ biến:

1. Giấy ủy quyền cá nhân

Đây là loại giấy ủy quyền được lập giữa cá nhân với cá nhân. Ví dụ: ủy quyền nhận lương, ủy quyền nhận bằng tốt nghiệp, ủy quyền quản lý tài sản…

2. Giấy ủy quyền doanh nghiệp

Là giấy ủy quyền do doanh nghiệp lập để ủy quyền cho cá nhân hoặc tổ chức khác thay mặt doanh nghiệp thực hiện một số công việc. Ví dụ: ủy quyền ký kết hợp đồng, ủy quyền đại diện tại tòa…

3. Giấy ủy quyền có công chứng/chứng thực

Là giấy ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền để tăng tính pháp lý. Thường áp dụng cho những giao dịch quan trọng như mua bán nhà đất, ủy quyền quản lý tài sản có giá trị lớn…

4. Giấy ủy quyền không công chứng

Là giấy ủy quyền chỉ cần chữ ký của các bên liên quan, không cần công chứng. Thường áp dụng cho những giao dịch đơn giản, giá trị nhỏ.

Mẫu giấy ủy quyền chuẩn

Dưới đây là một số mẫu giấy ủy quyền chuẩn, được cập nhật mới nhất năm 2024:

1. Mẫu giấy ủy quyền viết tay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

I. Người ủy quyền:
Họ và tên: …………., sinh ngày ……. /…… /……….
CCCD số: ……. do……. cấp ngày …/……./……
Nơi cư trú: ………………….
Số điện thoại:………………..

II. Người được ủy quyền:
Họ và tên: ……………., sinh ngày ….. /…. /…..
CCCD số: ……. do…… cấp ngày …/…./….
Nơi cư trú: ………………………
Số điện thoại:…………………..

III. Nội dung ủy quyền:
……………………..

IV: Thời hạn ủy quyền:
…………………………

Chúng tôi cam kết chấp hành đúng nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên.

……, ngày … tháng … năm ….

Người ủy quyền Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

2. Mẫu giấy ủy quyền cho người thân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY UỶ QUYỀN

Kính gửi: – [Tên cơ quan/tổ chức liên quan]
– UBND Phường/Xã:….. Quận/Huyện: ………… Tỉnh/TP: ……

Tên tôi là: …………..
Ngày sinh: ……………. CCCD số: …………….
Cấp ngày: …………….. Nơi cấp: ………..
Số điện thoại: ……………. Hộ khẩu thường trú: ………..

Vì lý do: . ………………., tôi không thể trực tiếp đến [nêu công việc cần ủy quyền]

Tôi xin uỷ quyền cho người thân thay mặt tôi thực hiện công việc trên:

Ông/Bà: ……………….. Quan hệ với tôi: …………..
Ngày sinh: ………………. CCCD số: ……………
Cấp ngày: ………………. Nơi cấp: …………..
Hộ khẩu thường trú: ……………….

Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và chấp thuận. Tôi xin chân thành cảm ơn.

……, ngày …… tháng ….. năm ……

Người ủy quyền Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của chính quyền địa phương
(Ký tên, đóng dấu)

3. Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN NHẬN TIỀN

Kính gửi: [Tên cơ quan/tổ chức chi trả tiền]

Tôi tên là: …………………
Sinh ngày: ………………..
CCCD số: ……………… Cấp ngày: …………… Nơi cấp: ……………
Địa chỉ thường trú: …………………..

Do [lý do không thể trực tiếp nhận tiền], tôi làm giấy này ủy quyền cho:

Ông/Bà: …………………..
Sinh ngày: ………………..
CCCD số: ……………… Cấp ngày: …………… Nơi cấp: ……………
Địa chỉ thường trú: …………………..
Quan hệ với tôi: …………………..

Được quyền thay mặt tôi nhận số tiền: ………….. đồng
Bằng chữ: …………………..
Lý do nhận tiền: …………………..

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc ủy quyền này và không có bất kỳ khiếu nại gì về sau.

……., ngày …… tháng …… năm ……

Người ủy quyền Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

4. Mẫu giấy ủy quyền công ty

[TÊN CÔNG TY]
Số: …./20../UQ-[Mã công ty]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
  • Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty …;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …, chúng tôi gồm:

BÊN ỦY QUYỀN (Bên A):
Tên công ty: …………………
Địa chỉ: …………………
Mã số doanh nghiệp: …………………
Người đại diện: ………………… Chức vụ: …………………

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Bên B):
Ông/Bà: …………………
CCCD số: ……………… Cấp ngày: …………… Nơi cấp: ……………
Chức vụ: …………………

Hai bên thống nhất ký kết giấy ủy quyền với các nội dung sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Bên A ủy quyền cho Bên B thực hiện các công việc sau:

  1. …………………
  2. …………………
  3. …………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Thời hạn ủy quyền: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
3.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

  • …………………
  • …………………

3.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

  • …………………
  • …………………

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
…………………

Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giấy ủy quyền được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

  ĐẠI DIỆN BÊN A                           ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)        (Ký, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn cách viết giấy ủy quyền đúng quy định

Để lập một giấy ủy quyền hợp pháp và có giá trị, cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

1. Thông tin cơ bản cần có trong giấy ủy quyền

  • Thông tin người ủy quyền: họ tên, ngày tháng năm sinh, số CCCD/CMND, địa chỉ…
  • Thông tin người được ủy quyền: họ tên, ngày tháng năm sinh, số CCCD/CMND, địa chỉ…
  • Nội dung ủy quyền: nêu rõ công việc được ủy quyền
  • Phạm vi ủy quyền: quyền hạn và trách nhiệm của người được ủy quyền
  • Thời hạn ủy quyền: từ ngày… đến ngày…
  • Cam kết của các bên
  • Chữ ký của người ủy quyền và người được ủy quyền
  • Ngày tháng năm lập giấy ủy quyền

2. Các bước viết giấy ủy quyền

Bước 1: Ghi rõ tiêu đề “GIẤY ỦY QUYỀN”

Bước 2: Ghi thông tin người ủy quyền

  • Họ và tên
  • Ngày tháng năm sinh
  • Số CCCD/CMND, ngày cấp, nơi cấp
  • Địa chỉ thường trú
  • Số điện thoại liên hệ

Bước 3: Ghi thông tin người được ủy quyền

  • Họ và tên
  • Ngày tháng năm sinh
  • Số CCCD/CMND, ngày cấp, nơi cấp
  • Địa chỉ thường trú
  • Số điện thoại liên hệ
  • Quan hệ với người ủy quyền (nếu có)

Bước 4: Nêu rõ nội dung ủy quyền

  • Mô tả chi tiết công việc được ủy quyền
  • Phạm vi, quyền hạn của người được ủy quyền
  • Thời hạn ủy quyền: từ ngày… đến ngày…
  • Địa điểm thực hiện công việc ủy quyền (nếu cần)

Bước 5: Cam kết của các bên

  • Cam kết của người ủy quyền về tính hợp pháp của việc ủy quyền
  • Cam kết của người được ủy quyền về việc thực hiện đúng nội dung ủy quyền
  • Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật của cả hai bên

Bước 6: Ký tên và ghi rõ họ tên

  • Người ủy quyền ký và ghi rõ họ tên
  • Người được ủy quyền ký và ghi rõ họ tên

Bước 7: Ghi rõ ngày tháng năm lập giấy ủy quyền

Bước 8: Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (nếu cần)

  • Đối với một số trường hợp đặc biệt, cần có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc công chứng của cơ quan công chứng

3. Lưu ý khi viết giấy ủy quyền

  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, chính xác, tránh sử dụng từ ngữ mơ hồ có thể gây hiểu nhầm
  • Nêu cụ thể phạm vi ủy quyền, tránh ủy quyền quá rộng hoặc không rõ ràng
  • Ghi rõ thời hạn ủy quyền, tránh để thời hạn quá dài hoặc không xác định
  • Đảm bảo thông tin cá nhân của các bên chính xác
  • Kiểm tra kỹ nội dung trước khi ký tên
  • Lưu giữ bản gốc giấy ủy quyền cẩn thận

Giá trị pháp lý của giấy ủy quyền

1. Giấy ủy quyền có cần công chứng không?

Theo quy định của pháp luật, không phải mọi giấy ủy quyền đều bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, để tăng tính pháp lý và đảm bảo giá trị của giấy ủy quyền, trong một số trường hợp nên công chứng hoặc chứng thực giấy ủy quyền:

  • Ủy quyền liên quan đến bất động sản: mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp…
  • Ủy quyền quản lý tài sản có giá trị lớn
  • Ủy quyền thực hiện các giao dịch quan trọng, có giá trị lớn
  • Ủy quyền dài hạn hoặc không xác định thời hạn
  • Ủy quyền trong các vụ việc tố tụng, tranh chấp

Đối với các trường hợp ủy quyền đơn giản, giá trị nhỏ như ủy quyền nhận lương, nhận bằng tốt nghiệp… thì không cần thiết phải công chứng.

2. Thời hạn có hiệu lực của giấy ủy quyền

Thời hạn có hiệu lực của giấy ủy quyền được quy định cụ thể như sau:

  • Đối với giấy ủy quyền có ghi rõ thời hạn: có hiệu lực trong thời hạn ghi trên giấy
  • Đối với giấy ủy quyền không ghi thời hạn: có hiệu lực 1 năm kể từ ngày xác lập
  • Giấy ủy quyền chấm dứt hiệu lực khi:
    • Hết thời hạn ủy quyền
    • Công việc ủy quyền đã hoàn thành
    • Người ủy quyền hoặc người được ủy quyền đơn phương chấm dứt
    • Người ủy quyền hoặc người được ủy quyền chết, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết

3. Hậu quả pháp lý khi lạm dụng ủy quyền

Việc lạm dụng ủy quyền có thể dẫn đến các hậu quả pháp lý nghiêm trọng:

  • Giao dịch vượt quá phạm vi ủy quyền có thể bị vô hiệu
  • Người được ủy quyền phải bồi thường thiệt hại nếu gây ra cho người ủy quyền
  • Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu có dấu hiệu phạm tội (lừa đảo, lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản…)

Một số lưu ý quan trọng khi lập và sử dụng giấy ủy quyền

1. Đối với người ủy quyền

  • Cân nhắc kỹ trước khi ủy quyền, chỉ ủy quyền cho người đáng tin cậy
  • Xác định rõ phạm vi và thời hạn ủy quyền
  • Giữ bản gốc hoặc bản sao giấy ủy quyền
  • Theo dõi việc thực hiện ủy quyền của người được ủy quyền
  • Chấm dứt ủy quyền ngay khi phát hiện dấu hiệu bất thường

2. Đối với người được ủy quyền

  • Thực hiện đúng nội dung và phạm vi được ủy quyền
  • Không được ủy quyền lại cho người khác nếu không được sự đồng ý của người ủy quyền
  • Báo cáo kịp thời cho người ủy quyền về tiến độ công việc
  • Chịu trách nhiệm về hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền

3. Đối với bên thứ ba liên quan

  • Kiểm tra kỹ giấy ủy quyền trước khi giao dịch
  • Yêu cầu xuất trình bản gốc giấy ủy quyền nếu cần thiết
  • Đối chiếu thông tin trên giấy ủy quyền với giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền
  • Từ chối giao dịch nếu nghi ngờ tính hợp pháp của giấy ủy quyền

Kết luận

Giấy ủy quyền là một văn bản pháp lý quan trọng trong nhiều giao dịch và hoạt động hàng ngày. Việc lập và sử dụng giấy ủy quyền đúng cách không chỉ đảm bảo tính pháp lý của các giao dịch mà còn bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan. Để tránh những rủi ro và tranh chấp không đáng có, người ủy quyền và người được ủy quyền cần hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình, tuân thủ các quy định pháp luật về ủy quyền.

Khi lập giấy ủy quyền, cần lưu ý những điểm chính sau:

  • Xác định rõ nội dung, phạm vi và thời hạn ủy quyền
  • Cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin của các bên
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, tránh gây hiểu nhầm
  • Xem xét việc công chứng hoặc chứng thực nếu cần thiết
  • Lưu giữ cẩn thận bản gốc giấy ủy quyền

Trong quá trình thực hiện ủy quyền, các bên cần thường xuyên trao đổi thông tin, báo cáo tiến độ công việc và kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh. Nếu có bất kỳ thay đổi nào về nội dung ủy quyền, cần lập giấy ủy quyền mới hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung.

Cuối cùng, việc hiểu rõ và tuân thủ các quy định pháp luật về ủy quyền sẽ giúp các bên tránh được những rủi ro pháp lý không đáng có, đồng thời đảm bảo quyền lợi chính đáng của mình trong các giao dịch và hoạt động liên quan đến ủy quyền.

Câu hỏi thường gặp về giấy ủy quyền

1. Giấy ủy quyền có thời hạn bao lâu?

Thời hạn của giấy ủy quyền phụ thuộc vào thỏa thuận giữa người ủy quyền và người được ủy quyền. Nếu trong giấy ủy quyền có ghi rõ thời hạn thì sẽ có hiệu lực trong thời hạn đó. Nếu không ghi thời hạn, giấy ủy quyền sẽ có hiệu lực 1 năm kể từ ngày xác lập.

2. Có thể ủy quyền lại không?

Theo quy định của pháp luật, người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người thứ ba, trừ trường hợp được người ủy quyền đồng ý hoặc pháp luật có quy định khác.

3. Giấy ủy quyền có cần công chứng không?

Không phải mọi giấy ủy quyền đều cần công chứng. Tuy nhiên, để tăng tính pháp lý và đảm bảo giá trị của giấy ủy quyền, trong một số trường hợp nên công chứng hoặc chứng thực, đặc biệt là các giao dịch liên quan đến bất động sản, tài sản có giá trị lớn hoặc các vụ việc tố tụng.

4. Làm thế nào để chấm dứt giấy ủy quyền trước thời hạn?

Để chấm dứt giấy ủy quyền trước thời hạn, người ủy quyền cần thông báo bằng văn bản cho người được ủy quyền và các bên liên quan (nếu có). Việc chấm dứt ủy quyền có hiệu lực từ thời điểm người được ủy quyền nhận được thông báo chấm dứt ủy quyền.

5. Giấy ủy quyền có cần đóng dấu không?

Đối với cá nhân, giấy ủy quyền không cần đóng dấu. Tuy nhiên, đối với tổ chức, doanh nghiệp thì cần có dấu của tổ chức, doanh nghiệp đó trên giấy ủy quyền.

Hy vọng những thông tin trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về giấy ủy quyền và cách lập, sử dụng giấy ủy quyền đúng quy định pháp luật.

Chuyên gia nhân sự Nguyễn Thị Hồng Vân

Chị đã truyền cảm hứng tới rất nhiều chủ doanh nghiệp và các học viên viên về kiến thức nhân sự và xây dựng Văn Hóa Doanh Nghiệp thông qua các chương trình tư vấn, đào tạo tại doanh nghiệp và hội thảo do chị tổ chức.

Bài viết mới nhất